Patrick Wilson, tên đầy đủ là Patrick Joseph Willson, sinh ngày 3/7/1973, một diễn viên và ca sĩ. Wilson đã dành rất nhiều thời gian của mình để bắt đầu sự nghiệp với ca hát (bắt đầu từ 1996).
Vào năm 2003, lần đầu anh xuất hiện trên series của HBO với Angels in America. Các bộ phim nhận được những phản hồi tích cực từ khán giả của Wilson là The Alamo, The Phantom of the Opera, Little Children, Watchmen, The A-Team, The Ledge, Insidious và The Conjuring.
Wilson sinh ra tại Norfolk, Virginia. Là con trai của Mary Kay Wilson, một giáo viên dạy thanh nhạc và cũng là ca sĩ và Franklin Wilson, một phát thanh viên tin tức cho WTVT ở Tanpa, Florida. Anh trai WWilson, Mark, cũng làm việc tại WTVT. Wilson lớn lên tại St. Petersburg, Florida.
Vào ngày 18/6/2005, Wilson kết hôn với Dagmara Dominczyk. Họ đã có với nhau 2 người con: Kalin Patrick Wilson (2006) và Kassian McCarrell Wilson. Hiện nay, gia đình của Wilson đang sống tại Montclair, New Jersey.
Các bộ phim đã tham gia
Năm | Tên | Vai diễn | |
---|---|---|---|
2001 | My Sister’s Wedding | Quinn | |
2004 | The Alamo | William Barret Travis | |
2004 | The Phantom of the Opera | Raoul, Le Vicomte de Chagny | Đề cử – Satellite Award for Best Actor |
2005 | Hard Candy | Jeff Kohlver | |
2006 | Little Children | Brad Adamson | Nominated – Satellite Award for Best Actor – Motion Picture Drama |
2006 | Running with Scissors | Michael Shephard | |
2007 | Purple Violets | Brian Callahan | |
2007 | Evening | Harris Arden | |
2007 | Brothers Three: An American Gothic | Peter | |
2008 | Life in Flight | Will Sargent | |
2008 | Lakeview Terrace | Chris Mattson | |
2008 | Passengers | Eric Clark | |
2009 | Watchmen | Dan Dreiberg / Nite Owl II | |
2010 | Barry Munday | Barry Munday | |
2010 | The A-Team | Agent Vance Buress / Lynch | |
2010 | The Switch | Roland | |
2010 | Insidious | Josh Lambert | đề cử – Scream Award for Best Horror Actor |
2010 | Morning Glory | Adam Bennett | |
2011 | The Ledge | Joe Harris | |
2011 | Young Adult | Buddy Slade | |
2012 | Prometheus | Shaw’s father | |
2013 | The Conjuring | Ed Warren | |
2013 | Insidious: Chapter 2 | Josh Lambert | |
2014 | Jack Strong | David Forden | |
2014 | Space Station 76 | Captain Glenn Terry | |
2014 | Stretch | Stretch | |
2014 | Home Sweet Hell | Don Champagne | |
2014 | Zipper | Sam Ellis | |
2014 | Let’s Kill Ward’s Wife | David | |
2014 | Big Stone Gap | Jack MacChesney | |
2014 | The Man on Carrion Road | Wallace | |
2015 | The Conjuring 2: The Enfield Poltergeist | Ed Warren | |
2015 | Bone Tomahawk |
Năm | Tên | Vai diễn | |
---|---|---|---|
2003 | Angels in America | Joe Pitt | Miniseries; 6 tập đề cử – Golden Globe Award for Best Supporting Actor – Series, Miniseries or Television Film đề cử – Primetime Emmy Award for Outstanding Supporting Actor in a Miniseries or a Movie đề cử – Satellite Award for Best Supporting Actor – Series, Miniseries or Television Film |
2006 | Tampa Bay: Living Legacy | Himself | Narrator; WUSF-TV phim tài liệu |
2009 | American Dad! | Jim | lồng tiếng; tập : “Wife Insurance” |
2011–12 | A Gifted Man | Dr. Michael Holt | 16 tập |
2013 | Girls | Joshua | tập: “One Man’s Trash” |
Năm | Tên | vai diễn | |
---|---|---|---|
2009 | Watchmen: The End Is Nigh | Nite Owl II |
Năm | Tên | Vai diễn | |
---|---|---|---|
1995 | Miss Saigon | Chris | |
1996 | Carousel | Billy Bigelow | |
1999 | Bright Lights, Big City | Jamie | đề cử – Drama League Award đề cử – Drama Desk Award for Outstanding Actor in a Musical |
1999 | Gershwins’ Fascinating Rhythm | Ensemble | đề cử – Drama League Award |
2000 | Tenderloin | Broadway Encores! concert cast | |
2000–01 | The Full Monty | Jerry Lukowski | đề cử – Drama League Award đề cử – Tony Award for Best Actor in a Musical đề cử – Drama Desk Award for Outstanding Actor in a Musical |
2002 | Oklahoma! | Curly | đề cử – Tony Award for Best Actor in a Musical đề cử – Drama Desk Award for Outstanding Actor in a Musical |
2006 | Barefoot in the Park | Paul Bratter | |
2008–09 | All My Sons | Chris Keller |