Brad Pitt đến với nghiệp điện ảnh với suy nghĩ “Nếu phim ảnh không đến với tôi thì chính tôi sẽ đến với nó”. Sau bao năm làm việc và cống hiến, anh đã được biết đến như một diễn viên tài năng, một nhà sản xuất năng động và đặc biệt là khuôn mặt đẹp trai góc cạnh đầy nam tính. Brad Pitt đã chiếm được nhiều cảm tình của giới phê bình cũng như người hâm mộ khắp thế giới, Quả cầu vàng giành cho anh vào năm 1999 như một phần thưởng xứng đáng đánh dấu sự thành công vượt bật của anh về sau này.
[table id=1 /]
Tiểu sử Brad Pitt
Pitt được khai sinh với tên William Bradley Pitt vào 18/ 12 1963, ở Shawnee, Oklahoma, và lớn lên ở Springfield, Missouri. Anh là con trai của Jane Etta, một cố vấn của trường học, và William Alvin Pitt, một người quản lý công ty xe tải. Ông có một người em trai, Douglas (Doug) Pitt, và một em gái, Julie Neal Pitt.

Khi còn học tại Kickapoo High School, Pitt đã tham gia vào các hội thể thao( bơi lội), những cuộc thi biện luận và nhạc hội của trường. Sau đó Pitt học tại Đại học Missouri, nơi anh theo học chuyên ngành báo chí tập trung vào quảng cáo. Anh rời trường đại học khi chỉ còn cách ngày tốt nghiệp một thời gian ngắn ngủi để di chuyển đến California. Trước khi thành thành công trong diễn xuất, Pitt tự nuôi sống mình bằng cách lái xe lomos chở vũ nữ thoát y, vận chuyển tủ lạnh và ăn mặc như một con gà khổng lồ trong khi làm việc cho “el Pollo Loco”.

Vai diễn được ghi nhân sớm nhất của Pitt là trong truyền hình, bắt đầu từ vở opera Another World (1964) trước khi xuất hiện định kỳ trong vai Randy trong vở opera huyền thoại Dallas (1978). Sau một chuỗi các lần làm khách mời xuất hiện trên bộ phim truyền hìnhsuốt những năm 80, Pitt đã có được sự chú ý rộng rãi với một vai nhỏ trong Thelma & Louise (1991), trong đó ông đóng vài một tội phạm gợi cảm, người tán tỉnh và lừa Geena Davis. Điều này dẫn đến vai diễn trong những bộ phim như Johnny Suede (1991) và Cool World (1992).

Sự nghiệp của Pitt đã gặp được một cú hit với vai diễn trong phim A River Runs Through It (1992), anh càng được biết đến là một diễn viên đa tài, có thể hòa nhập vào nhiều vai diễn khác nhau. Anh tiếp tục thủ nhiều vai diễn đa dạng và có phần kỳ quặc trong những phim sau này Floyd in True Romance (1993), lãng mạn với Interview with the Vampire: The Vampire Chronicles (1994) and Legends of the Fall (1994), thể hiện cảm xúc bị tra tấn đến tột độ của một vị thám tử trong Se7en (1995). Là một kẻ điên cuồng lập dị trong Jeffrey Goines in Twelve Monkeys (1995), vai diễn đã giúp anh giành được giải thưởng Globe for Best Performance.
Cứ như vậy sự nghiệp của anh ngày một thằng tiến, đặc biệt là sau vai diễn Achilles trong phim Troy (2204) đã giúp anh trở thành một diễn viên hành động thực sự.
Trong sự nghiệp của mình, Brad Pitt nổi tiếng với sự lãng mạn đào hoa nhiều nữ diễn viên nổi tiếng, Pitt kết hôn với đồng nghiệp ngôi sao Jennifer Aniston vào năm 2000, nhưng hôn nhân của họ đã kết thúc vào năm 2005 và anh đã nhanh chóng cặp đôi với bạn diễn Angelina Jolie trong Mr. & Mrs. Smith.
Brad Pitt đã có nhiều hoạt động từ thiện hơn từ sau khi cặp với Angelina Jolie. Cặp vợ chồng này thu hút sự chú ý trên toàn thế giới khi Pitt đã đồng ý trở thành cha của hai con nuôi của Jolie (Maddox và Zahara) và mở rộng gia đình của họ với con gái ruột Shiloh, con trai nuôi Pax Thiên(người Việt), và cặp song sinh, một cậu bé , Knox, và một cô gái, Vivienne. Năm 2012, vợ chồng Brad Pitt và Angelina Jolie đi du lịch xa công bố kế hoạch kết hôn. Hai năm sau đó, Pitt ghi được giải Oscar đầu tiên của mình trong vai trò là một nhà sản xuất Best Picture với bộ phim 12 Years a Slaveệ. Ngày 23 Tháng Tám, cặp đôi đã làm cho nó chính thức, kết hôn trước mặt gia đình tại nhà của họ ở Pháp.
Sự nghiệp điện ảnh của Brad Pitt
Vai diễn
Year | Phim | Role | Notes |
---|---|---|---|
1987 | No Way Out | Quan chức tại bữa tiệc | |
No Man’s Land | Bồi bàn | ||
Less Than Zero | Người đi dự tiệc | ||
Growing Pains | Jeff | TV series (two episodes: “Who’s Zoomin’ Who?” and “Feet of Clay” [1989]) | |
Dallas | Randy | TV series (four episodes) | |
1988 | 21 Jump Street | Peter | TV series (one episode: “Best Years of Your Life”) |
1989 | Happy Together | Brian | |
Cutting Class | Dwight Ingalls | ||
Head of the Class | Chuck | TV series (one episode: “Partners”) | |
Freddy’s Nightmares | Rick Austin | TV series (one episode: “Black Tickets”) | |
1990 | The Image | Cameraman | TV movie |
Too Young to Die? | Billy Canton | TV movie | |
Glory Days | Walker Lovejoy | TV series (six episodes) | |
1991 | Across the Tracks | Joe Maloney | |
Thelma & Louise | J.D. | ||
Johnny Suede | Johnny Suede | ||
1992 | Contact | Cox | |
Cool World | Thám tử Frank Harris | ||
A River Runs Through It | Paul Maclean | ||
1993 | Kalifornia | Early Grayce | |
True Romance | Floyd | ||
1994 | The Favor | Elliott Fowler | |
Interview with the Vampire | Louis de Pointe du Lac | MTV Movie Award for Best Performance – Male MTV Movie Award for Most Desirable Male Đề cử – MTV Movie Award for Best On-Screen Duo cùng với Tom Cruise Đề cử – Saturn Award for Best Actor |
|
Legends of the Fall | Tristan Ludlow | Đề cử – Golden Globe Award for Best Actor – Motion Picture Drama | |
1995 | Seven | David Mills | MTV Movie Award for Most Desirable Male Đề cử – MTV Movie Award for Best On-Screen Duo cùng với Morgan Freeman Đề cử – MTV Movie Award for Best Performance – Male |
Twelve Monkeys | Jeffrey Goines | Golden Globe Award for Best Supporting Actor – Motion Picture Saturn Award for Best Supporting Actor Đề cử – Academy Award for Best Supporting Actor Đề cử – MTV Movie Award for Best Male Performance |
|
1996 | Sleepers | Michael Sullivan | |
1997 | The Devil’s Own | Francis “Frankie” Austin McQuire/Rory Devaney | |
Seven Years in Tibet | Heinrich Harrer | ||
The Dark Side of the Sun | Rick | ||
1998 | Meet Joe Black | Joe Black/Người đàn ông trong quán Coffee | |
1999 | Fight Club | Tyler Durden | |
Being John Malkovich | Himself | Cameo | |
2000 | Snatch | Mickey O’Neil | Đề cử – Satellite Award for Best Supporting Actor – Motion Picture |
2001 | The Mexican | Jerry Welbach | |
Spy Game | Tom Bishop | ||
Ocean’s Eleven | Rusty Ryan | Đề cử – MTV Movie Award for Best On-Screen Team Đề cử – Phoenix Film Critics Society Award for Best Cast |
|
Friends | Will Colbert | TV series (one episode: “The One with the Rumor”) Đề cử – Emmy Award for Outstanding Guest Actor in a Comedy Series |
|
2002 | Full Frontal | Himself | |
Confessions of a Dangerous Mind | Brad, Bachelor #1 | ||
2003 | Sinbad: Legend of the Seven Seas | Sinbad | Lồng tiếng vai nam chính |
Abby Singer | Himself | Cameo | |
2004 | Troy | Achilles | Teen Choice Awards for Choice Movie Actor, Drama/Action Adventure Đề cử – MTV Movie Award for Best Fight cùng với Eric Bana Đề cử – MTV Movie Award for Best Performance – Male |
Ocean’s Twelve | Rusty Ryan | Đề cử – Broadcast Film Critics Association Award for Best Cast | |
2005 | Mr. & Mrs. Smith | John Smith | MTV Movie Award for Best Fight cùng với Angelina Jolie Đề cử – MTV Movie Award for Best Kiss cùng với Angelina Jolie |
2006 | Babel | Richard | Gotham Award for Best Ensemble Cast Palm Springs International Film Festival for Best Cast Nominated – Chicago Film Critics Association Award for Best Supporting Actor Đề cử – Golden Globe Award for Best Supporting Actor – Motion Picture Đề cử – Satellite Award for Best Supporting Actor – Motion Picture Đề cử – Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture |
2007 | Ocean’s Thirteen | Rusty Ryan | |
The Assassination of Jesse James by the Coward Robert Ford |
Jesse James | Venice Film Festival Volpi Cup Best Actor | |
2008 | Burn After Reading | Chad Feldheimer | Đề cử – BAFTA Award for Best Actor in a Supporting Role |
The Curious Case of Benjamin Button | Benjamin Button | Đề cử – Academy Award for Best Actor Đề cử – BAFTA Award for Best Actor in a Leading Role Đề cử – Broadcast Film Critics Association Award for Best Actor Đề cử – Broadcast Film Critics Association Award for Best Cast Đề cử – Golden Globe Award for Best Actor – Motion Picture Drama Đề cử – Saturn Award for Best Actor Đề cử – Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture Đề cử – Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Male Actor in a Leading Role |
|
2009 | Inglourious Basterds | Lt. Aldo Raine | |
The Tree of Life | Mr. O’Brien | post-production | |
2010 | The Lost City of Z | Col. Percy Fawcett | pre-production |
Sản xuất
Year | Phim | Notes |
---|---|---|
2004 | Troy | |
2006 | The Departed | Đề cử – BAFTA Award for Best Film |
Running with Scissors | ||
2007 | Year of the Dog | Chỉ đạo sản xuất |
A Mighty Heart | Đồng sản xuất Đề cử – Independent Spirit Award for Best Film |
|
The Assassination of Jesse James by the Coward Robert Ford |
||
2009 | The Time Traveler’s Wife | |
2010 | The Lost City of Z | |
2011 | Eat, Pray, Love |